MOLDAVITE: Viên đá đến từ Cộng hòa Séc

Moldavite là một trong số các biến thể của tektite thuộc nhóm đá thủy tinh tự nhiên. Moldavite xuất hiện ở Trung Âu tại năm khu vực chính: ba khu vực Moravian, nam Bohemian và Cheb nằm ở Cộng hòa Séc; khu vực Lusatian thuộc về Đức và khu vực nhỏ ở phía bắc Áo. Moldavite với số lượng lớn và chất lượng tốt nhất được tìm thấy tập trung chủ yếu ở miền nam Bohemian, Cộng hòa Séc.


Hình 1: 5 khu vực Trung Âu tập trung xuất hiện moldavite. Trnka and Houzar (2002)

Sự thành tạo moldavite bắt nguồn từ sự va chạm của thiên thạch với miệng núi lửa Ries ở miền nam nước Đức cách đây 14,7 triệu năm. Moldavite được tìm thấy trong khu vực bán kính khoảng 500km từ trung tâm vụ va chạm này. Moldavite tự nhiên khá nổi tiếng với màu lục và nguyên nhân tạo màu là do nồng độ sắt rất thấp (trái ngược với tektite có màu đen do nồng độ sắt cao). Với tông màu đa dạng từ lục nhạt - lục - nâu lục và cấu trúc ‘’chạm khắc’’ bề mặt tự nhiên thú vị moldavite được sử dụng làm đá quý phổ biến cả ở dạng thô hoặc chế tác. Những năm trở lại đây, giá trị của loại đá này tăng đáng kể và kết quả là trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thủy tinh nhân tạo nhằm làm giả moldavite.

Tuy nhiên, việc xác định moldavite tự nhiên không quá khó khăn với các đặc điểm quan sát dưới độ phóng đại như bao thể dạng “dây” lechatelierite đặc trưng (Hình 2) (lechatelierite là một dạng SiO2 nhiệt độ cao đang kết tinh, có thể nhận dạng dễ dàng do có chiết suất thấp). Moldavite tự nhiên còn chứa các cấu trúc dòng chảy (Hình 3) và sự xuất hiện nhiều bọt khí (moldavite tự nhiên số lượng bọt khí thường nhiều hơn nhiều so với moldavite nhân tạo) (Hình 4) 



Hình 2: Bao thể lechatelierit đặc trưng trong moldavite tự nhiên 



Hình 3: Bao thể bọt khí kéo dài và cấu trúc dòng chảy.

Hình 4: Sự tập trung vô số bao thể bọt khí. Một số bao thể bọt khí kéo dài dạng ovan

Bên cạnh đó, các đặc điểm ngọc học khác như: tỷ trọng, chiết suất, phát huỳnh quang, phổ hấp thụ UV-Vis… cũng là các yếu tố hỗ trợ hiệu quả trong việc phân biệt giữa moldavite tự nhiên và moldavite nhân tạo (Bảng 1)

Bảng 1: Các đặc điểm giữa moldavite tự nhiên và nhân tạo. Nguồn GIA

Tính chất

Moldavit tự nhiên

Moldavit tổng hợp từ Trung Quốc

Moldavit tổng hợp từ kế kỷ 19

Màu sắc

Lục nhạt tới nâu

Lục nhạt

Lục nhạt

Chiết suất

1,49 (1,48-1,51)

1,52

1,545-1,580

Tỷ trọng

2,35 (2,27-2,46)

2,52-2,53

Không có thông tin

Phát quang dưới tia cực tím

Trơ

Phát quang dưới tia cực tím sóng ngắn

Trơ

Phổ hấp phụ

UV-Vis

Thấp nhất tại 550nm

Cao nhất tại 2 đỉnh 460nm và 640 nm

N/A